Menu

9/1/24

Cài đặt LAMP stack trên Ubuntu

LAMP STACK bao gồm các thành phần:

+Linux: server

+Apache: máy chủ web

+Mariadb/Mysql : CSDL web

+PHP: ngôn ngữ xử lí web động

kích hoạt tài khoản root: 

sudo passwd root, sau đó điền pass: toor (nhập 2 lần)

-chuyển qua tài khoản root: sudo - root hoặc (sudo -i)

0. cài dịch vụ SSH vào ubuntu

sudo apt install openssh-server

sudo systemctl status ssh

cho phép dịch vụ ssh chạy qua fw: sudo ufw allow ssh

1. cài IP máy chủ ubuntu:

-tạo 1 file cấu hình IP tĩnh: sudo vim /etc/netplan/01-netcfg.yaml, sau đó nhấn ESC, rồi :wq! (:x!) để save

network:
  version: 2
  renderer: networkd
  ethernets:
    eth0: #Edit this line according to your network interface name you just saw.
      dhcp4: no
      addresses:
        - 192.168.1.251/24
      gateway4: 192.168.1.1
      nameservers:
        addresses:
          - 8.8.8.8
          - 8.8.4.4
-apply : sudo netplan apply
- kiểm tra lại bằng lệnh: ip add show
2.cập nhật hệ thống: sudo apt update -y && apt upgrade -y
3. cài đặt apache webserversudo apt install -y apache2

systemctl start apache2      (Khởi động dịch vụ Apache)
systemctl stop apache2       (Dừng dịch vụ Apache)
systemctl reload apache2     (Tải lại dịch vụ Apache)
systemctl restart apache2   (Khởi động lại  dịch vụ Apache:)
systemctl enable apache2     (Thiết lập Apache khởi động cùng hệ thống)
systemctl disable apache2    (Vô hiệu hoá Apache khởi động cùng hệ thống )
systemctl status apache2     (Xem trạng thái dịch vụ Apache)

Kiểm tra apache2 version: apache2 -v

gõ ip để kiểm tra dịch vụ webserver: http://192.168.1.251

Nếu chưa dc thì allow tường lữa: sudo ufw allow 'Apache'

Dùng lệnh ls -l để xem phân quyền thư mực html, ta thấy đang quyền sở hữu là root, cần phân lại cho tài khoản/group  www-data:www-data

root@glpi-Virtual-Machine:~# cd /var/www/
root@glpi-Virtual-Machine:/var/www# ls -l
drwxr-xr-x 2 root root 4096 Sep  1 17:59 html

sudo chown www-data:www-data /var/www/html/ -R

systemctl reload apache2

4. cài mariadb database server


systemctl start mariadb      (Khởi động dịch vụ mariadb)
systemctl stop mariadb       (Dừng dịch vụ mariadb)
systemctl restart mariadb   (Khởi động lại  dịch vụ mariadb)
systemctl enable mariadb     (Thiết lập mariadb khởi động cùng hệ thống)
systemctl disable mariadb    (Vô hiệu hoá mariadb khởi động cùng hệ thống )
systemctl status mariadb     (Xem trạng thái dịch vụ mariadb)


- thiết lập cho mariadb: sudo mysql_secure_installation

kiểm tra mariadb version: mariadb --version

5. cài đặt PHP

sudo apt install software-properties-common
sudo add-apt-repository ppa:ondrej/php
sudo apt install -y php8.1 libapache2-mod-php8.1
sudo apt install php-net-ldap2 php-net-ldap3 php-imagick php8.1-common php8.1-gd php8.1-imap php8.1-mysql php8.1-curl php8.1-zip php8.1-xml php8.1-mbstring php8.1-bz2 php8.1-intl php8.1-gmp php8.1-redis

kiểm tra phiên bản php: php -v

-tạo 1 file php để kiểm tra trên trình duyệt: vim /var/www/html/info.php, sau đó thêm nội dung vào save lại: <?php phpinfo(); ?>

6. cài đặt phpmyadmin để quản trị CSDL (mariadb/mysql)

sudo apt install -y phpmyadmin

sudo mysql -u root
show grants for phpmyadmin@localhost;
exit;

bật cấu hình phpmyadmin trong apache (cho phép truy cập qua web)

sudo ln -s /etc/phpmyadmin/apache.conf /etc/apache2/conf-available/phpmyadmin.conf
sudo a2enconf phpmyadmin.conf
sudo systemctl reload apache2

test lại kết quả: http://192.168.1.251/phpmyadmin




No comments:

Post a Comment