– Domain Name System (DNS): phân giải tên miền thành địa chỉ IP và ngược lại – DNS sử dụng UDP/53 và TCP/53
+ UDP/53: port dùng để phục vụ các client để phân giải tên miền
+ TCP/53: port dùng để thực DNS zone transfer file giữa các DNS Server
– Các record cơ bản của DNS Server
+ Record A: phân giải tên miền sang IPv4
+ Record AAAA: phân giải tên miền sang IPv6
+ Record PTR: phân giải IP sang tên miền
+ Record NS: xác định DNS Server ở trong domain
+ Record MX: xác định Mail Server ở trong domain
+ Record CNAME: định nghĩa “bí danh” ứng với tên miền
+ Record SOA (Start of Authority): máy chủ có trách nhiệm với tên miền.
- cài đặt và kiểm tra bind9:
apt update -y && apt upgrade -y
apt install bind9 bind9utils bind9-doc -y
systemctl status bind9
Trường hợp lỗi ko fix dc, cần cài lại:
- lệnh remove: apt-get remove --purge bind9// Define LAN network
acl LAN {192.168.1.0/24;};
options {
//
Default directory
directory
"/var/cache/bind";
//
Allow queries from localhost and LAN network
allow-query
{
localhost;
LAN;
};
// Use
Google DNS as a forwarder
forwarders{
8.8.8.8
;
8.8.4.4
;
};
//
Allow recursive queries
recursion
yes;
};
Kiểm tra cú pháp, nếu ko báo lỗi thì OK:
root@dns-server-Virtual-Machine:~# named-checkconf /etc/bind/named.conf.options
2. chỉnh sửa file cấu hình: root@dns-server-Virtual-Machine:~# vim /etc/bind/named.conf.local
// Define the Forward zone
// My domain: homlab.local
// Forward file called forward.homelab.local
zone "homelab.local" IN {
type master;
// Path of Forward file
file "/etc/bind/homelab/forward.homelab.local";
};
// Define the Reverse zone
// Reverse file called: reverse.homelab.local
zone "1.168.192.in-addr.arpa" IN {
type master;
file "/etc/bind/homelab/reverse.homelab.local";
};
3. tạo thư mục homelab:
root@dns-server-Virtual-Machine:~# mkdir /etc/bind/homelab
4. tạo file forward: vim /etc/bind/homelab/forward.homelab.local